• head_banner_01

Giới thiệu về Castor

Bánh xe là một thuật ngữ chung bao gồm bánh xe di chuyển, bánh xe cố định và bánh xe di chuyển có phanh. Bánh xe di chuyển hay còn gọi là bánh xe vạn năng cho phép xoay 360 độ; Bánh xe cố định còn được gọi là bánh xe định hướng. Chúng không có cấu trúc quay và không thể quay. Nói chung, hai bánh xe được sử dụng cùng nhau. Ví dụ, kết cấu của xe đẩy hàng là hai bánh định hướng ở phía trước và hai bánh đa năng gần tay vịn đẩy ở phía sau. Bánh xe được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau, chẳng hạn như bánh xe pp, bánh xe PVC, bánh xe PU, bánh xe gang, bánh xe nylon, bánh xe TPR, bánh xe nylon lõi sắt, bánh xe PU lõi sắt, v.v.

1. Đặc điểm kết cấu

Chiều cao lắp đặt: đề cập đến khoảng cách thẳng đứng từ mặt đất đến vị trí lắp đặt thiết bị và chiều cao lắp đặt của bánh xe đề cập đến khoảng cách thẳng đứng tối đa từ tấm đế bánh xe và mép bánh xe.

Khoảng cách hỗ trợ tâm lái: là khoảng cách nằm ngang từ đường thẳng đứng của đinh tán tâm đến tâm lõi bánh xe.

Bán kính quay vòng: là khoảng cách nằm ngang từ đường thẳng đứng của đinh tán trung tâm đến mép ngoài của lốp. Khoảng cách thích hợp cho phép bánh xe quay 360 độ. Bán kính quay có hợp lý hay không sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tuổi thọ của bánh xe.

Tải trọng lái: khả năng chịu lực của bánh xe khi di chuyển còn gọi là tải trọng động. Tải trọng động của bánh xe thay đổi tùy theo các phương pháp thử nghiệm khác nhau trong nhà máy và các vật liệu khác nhau của bánh xe. Điều quan trọng là liệu cấu trúc và chất lượng của giá đỡ có thể chống lại va đập và sốc hay không.

Tải trọng va đập: khả năng chịu lực tức thời của bánh xe khi thiết bị bị tác động hoặc rung bởi tải trọng. Tải tĩnh tải tĩnh tải tĩnh tải tĩnh tải: trọng lượng mà bánh xe có thể chịu được ở trạng thái tĩnh. Nói chung, tải tĩnh phải bằng 5 ~ 6 lần tải chạy (tải động) và tải tĩnh phải gấp ít nhất 2 lần tải tác động.

Tay lái: Bánh xe cứng và hẹp dễ quay hơn bánh xe mềm và rộng. Bán kính quay là một thông số quan trọng của vòng quay bánh xe. Nếu bán kính quay vòng quá ngắn sẽ làm tăng độ khó khi quay đầu. Nếu quá lớn sẽ khiến bánh xe bị rung lắc và giảm tuổi thọ.

Tính linh hoạt khi lái xe: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính linh hoạt khi lái của bánh xe bao gồm kết cấu của giá đỡ và việc lựa chọn thép đỡ, kích thước của bánh xe, loại bánh xe, ổ trục, v.v. Bánh xe càng lớn thì càng tốt sự linh hoạt lái xe. Bánh xe cứng và hẹp trên mặt đất nhẵn sẽ tiết kiệm nhân công hơn so với bánh xe mềm phẳng, nhưng bánh xe mềm trên mặt đất không bằng phẳng sẽ tiết kiệm nhân công, nhưng bánh xe mềm trên mặt đất không bằng phẳng có thể bảo vệ thiết bị và giảm xóc tốt hơn!

2. Khu vực ứng dụng

Nó được sử dụng rộng rãi trong xe đẩy tay, giàn giáo di động, xe tải xưởng, v.v.

Bánh xe chủ yếu được chia thành hai loại:

A. Bánh xe cố định: giá đỡ cố định được trang bị một bánh xe duy nhất, chỉ có thể di chuyển theo đường thẳng.

.Khu vực ứng dụng (1)

B. Bánh xe di chuyển: giá đỡ có tay lái 360 độ được trang bị một bánh xe duy nhất, có thể lái theo mọi hướng tùy ý.

.Khu vực ứng dụng (2)
.Khu vực ứng dụng (3)
.Khu vực ứng dụng (4)
.Khu vực ứng dụng (5)

Bánh xe có nhiều loại bánh đơn khác nhau về kích thước, mẫu mã, mặt lốp, v.v. Chọn bánh xe phù hợp dựa trên các điều kiện sau:

A. Sử dụng môi trường trang web.

B. Khả năng chịu tải của sản phẩm.

C. Môi trường làm việc có chứa hóa chất, máu, dầu mỡ, dầu, muối và các chất khác.

D. Khí hậu đặc biệt khác nhau, chẳng hạn như độ ẩm, nhiệt độ cao hoặc lạnh giá

E Yêu cầu về khả năng chống va đập, chống va chạm và độ yên tĩnh khi lái xe.

3. Chất lượng vật liệu

Polyurethane, thép gang, cao su nitrile (NBR), cao su nitrile, cao su tự nhiên, cao su silicon fluororubber, cao su tổng hợp, cao su butyl, cao su silicon (SILICOME), EPDM, Viton, cao su nitrile hydro hóa (HNBR), cao su polyurethane, cao su, PU cao su, cao su PTFE (bộ phận gia công PTFE), bánh răng nylon, bánh xe cao su Polyoxymethylene (POM), bánh xe cao su PEEK, bánh răng PA66.

agagga

4. Ngành ứng dụng

Công nghiệp, thương mại, thiết bị và máy móc y tế, hậu cần và vận tải, sản phẩm làm sạch và bảo vệ môi trường, đồ nội thất, thiết bị điện, thiết bị làm đẹp, thiết bị cơ khí, sản phẩm thủ công, sản phẩm vật nuôi, sản phẩm phần cứng và các ngành công nghiệp khác.

.Khu vực ứng dụng (12)

5. Lựa chọn bánh xe

(1). Chọn vật liệu bánh xe: trước tiên, hãy xem xét kích thước của mặt đường, chướng ngại vật, chất cặn (như mạt sắt và dầu mỡ) trên công trường, điều kiện môi trường (như nhiệt độ cao, nhiệt độ bình thường hoặc nhiệt độ thấp) và trọng lượng của bánh xe. bánh xe có thể mang để xác định vật liệu bánh xe thích hợp. Ví dụ, bánh xe cao su không thể chịu được axit, dầu mỡ và hóa chất. Bánh xe siêu polyurethane, bánh xe polyurethane cường độ cao, bánh xe nylon, bánh xe thép và bánh xe nhiệt độ cao có thể được sử dụng trong các môi trường đặc biệt khác nhau.

(2). Tính toán khả năng chịu tải: để tính được khả năng chịu tải cần thiết của các loại bánh xe khác nhau, cần biết trọng lượng bản tải của thiết bị vận chuyển, tải trọng tối đa và số lượng bánh đơn, bánh xe được sử dụng. Khả năng chịu tải cần thiết của một bánh xe hoặc bánh xe được tính như sau:

T=(E+Z)/M × N:

---T=trọng lượng chịu lực yêu cầu của bánh xe đơn hoặc bánh xe;

---E=trọng lượng chết của thiết bị vận tải;

---Z=tải tối đa;

---M=số lượng bánh xe đơn và bánh xe được sử dụng;

---N=hệ số an toàn (khoảng 1,3-1,5).

(3). Xác định kích thước đường kính bánh xe: nhìn chung, đường kính bánh xe càng lớn thì càng dễ đẩy, khả năng chịu tải càng lớn và bảo vệ mặt đất khỏi bị hư hại càng tốt. Việc lựa chọn kích thước đường kính bánh xe trước hết phải tính đến trọng lượng của tải và lực đẩy ban đầu của vật mang dưới tải.

(4). Lựa chọn vật liệu bánh xe mềm và cứng: nói chung, các bánh xe bao gồm bánh xe nylon, bánh xe siêu polyurethane, bánh xe polyurethane cường độ cao, bánh xe cao su tổng hợp có độ bền cao, bánh xe sắt và bánh xe không khí. Bánh xe siêu polyurethane và bánh xe polyurethane cường độ cao có thể đáp ứng yêu cầu xử lý của bạn bất kể chúng đang di chuyển trên mặt đất trong nhà hay ngoài trời; Bánh xe cao su nhân tạo có độ bền cao có thể dùng để lái xe trên các khách sạn, thiết bị y tế, sàn nhà, sàn gỗ, sàn gạch men và các loại sàn khác yêu cầu độ ồn thấp và yên tĩnh khi đi lại; Bánh xe nylon và bánh xe sắt thích hợp ở những nơi mặt đất không bằng phẳng hoặc trên mặt đất có vụn sắt và các chất khác; Bánh bơm phù hợp với tải nhẹ và đường mềm, không bằng phẳng.

(5). Tính linh hoạt khi xoay: bánh xe đơn quay càng lớn thì càng tiết kiệm nhân công. Vòng bi lăn có thể chịu tải nặng hơn và lực cản trong quá trình quay lớn hơn. Bánh xe đơn được lắp ổ bi (thép chịu lực) chất lượng cao, có thể chịu tải nặng hơn, chuyển động cơ động, linh hoạt và êm ái hơn.

(6). Điều kiện nhiệt độ: điều kiện nhiệt độ lạnh và nhiệt độ cao ảnh hưởng lớn đến bánh xe. Bánh xe polyurethane có thể xoay linh hoạt ở nhiệt độ thấp âm 45oC và bánh xe chịu nhiệt độ cao có thể xoay dễ dàng ở nhiệt độ cao 275oC.

Đặc biệt chú ý: vì ba điểm xác định một mặt phẳng nên khi số lượng bánh xe được sử dụng là bốn thì khả năng chịu tải phải được tính là ba.

6. Ngành công nghiệp lựa chọn khung bánh xe.

.Khu vực ứng dụng (13)
.Khu vực ứng dụng (14)
.Khu vực ứng dụng (15)

7. Lựa chọn vòng bi

(1) Vòng bi lăn: vòng bi lăn sau khi xử lý nhiệt có thể chịu tải nặng và có độ linh hoạt khi quay chung. Tải trọng nặng và có độ linh hoạt khi xoay chung.

.Khu vực ứng dụng (16)

(2) Vòng bi: Vòng bi làm bằng thép chịu lực chất lượng cao có thể chịu tải nặng và phù hợp trong những trường hợp cần xoay linh hoạt và yên tĩnh.

.Khu vực ứng dụng (17)

(3) Ổ trục trơn: thích hợp cho các trường hợp tải trọng cao và cực cao và tốc độ cao

.Khu vực ứng dụng (18)

Thời gian đăng: Feb-17-2023